Lời Giải Bài Tập 1 Trang 145 SGK Sinh Học Lớp 9. Quần thể người có một số đặc trưng mà quần thể sinh vật khác không có là do con người có hệ thần kinh phát triển cho phép con người có tư duy, có trí thông minh sáng tạo, luôn làm việc có mục đích nên con người có khả
Hướng dẫn giải bài tập trang 68 Toán 4 gồm phương pháp giải. 1. Giải bài 1 trang 68 SGK toán 4. Đề bài: Tính:a) 135 x (20 + 3) b) 642 x (30 - 6) 427 x (10 + 8) 287 x (40 - 8) Phương pháp giải: Đối với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau, hoặc
Bài 4.68 trang 71 sách bài tập Toán lớp 10 Tập 1: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho ba điểm A(–2; 1), B(1; 4) và C(5; −2) . Bài 4.70 trang 71 sách bài tập Toán lớp 10 Tập 1: Một ô tô có khối lượng 2,5 tấn chạy từ chân lên đỉnh một con dốc thẳng .
Bài 4 Toán lớp 5 trang 145 Luyện tập chung. Toán lớp 5 trang 145 Bài 4 là lời giải bài Luyện tập chung (Tiết 137) SGK Toán 5; với hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.
Giải bài 1 trang 41 VBT Toán lớp 4 Tập 1 Tính bằng cách thuận tiện nhất (theo mẫu): Mẫu : 25 + 19 + 5 = (25 + 5 ) + 19 = 30 + 19 = 49 a) 72 + 9 + 8
.
Lời giải bài tập Toán lớp 5Giải bài tập trang 145, 146 SGK Toán 5 Luyện tập chung bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập SGK Toán 5. Lời giải hay bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập các dạng bài tính vận tốc, quãng đường, thời gian và nắm chắc cách giải cho từng dạng bài tập. Sau đây mời các bạn cùng tham khảo chi tiết lời giải.>> Bài trước Giải bài tập trang 144, 145 SGK Toán 5 Luyện tập chung tiếpHướng dẫn giải bài Luyện tập chung – SGK toán 5 bài 1, 2, 3, 4 SGK Toán lớp 5 trang 145, 146. Các em học sinh cùng so sánh đối chiếu đáp án sau lớp 5 Luyện tập chung trang 145 Bài 1a Một người đi xe đạp từ B đến C với vận tốc 12km/giờ, cùng lúc đó một người đi xe máy từ A cách B là 48 km với vận tốc 36km/giờ và đuổi theo xe đạp xem hình dưới đây. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ xe máy đuổi kịp xe đạp?b Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12km/giờ. Sau 3 giờ một xe máy cũng đi từ A đến B với vận tốc 36 km/giờ. Hỏi kể từ lúc xe máy bắt đầu đi, sau bao lâu xe máy đuổi kịp xe đạp?Hướng dẫn giảia Hai vật chuyển động cùng chiều và xuất phát cùng lúcBước 1 Tính số ki-lô-mét mà mỗi giờ xe máy gần xe 2 Tính thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp = khoảng cách ban đầu giữa hai xe số ki-lô-mét mà mỗi giờ xe máy gần xe Hai vật chuyển động cùng chiều và xuất phát không cùng lúcBước 1 Tính số ki-lô-mét xe đạp đi trước xe máy chính là quãng đường xe đạp đi được trong 3 giờ.Bước 2 Tính số ki-lô-mét mà mỗi giờ xe máy gần xe 3 Tính thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp = số ki-lô-mét xe đạp đi trước xe máy Số ki-lô-mét mà mỗi giờ xe máy gần xe ánSau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là36 – 12 = 24 kmThời gian đi để xe máy đuổi kịp xe đạp là48 24 = 2 giờb Xe đap đi trước xe máy quãng đường là12 x 3 = 36 kmSau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp là36 – 12 = 24 km.Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là36 24 = 1,5 giờ1,5 giờ = 1 giờ 30 số 1 giờ 30 lớp 5 Luyện tập chung trang 146 Bài 2Loài báo gấm có thể chạy với vận tốc 120km/giờ. Hỏi vận tốc đó báo gấm chạy trong giờ được bao nhiêu ki-lô-mét?Tóm tắtVận tốc 120km/giờThời gian giờQuãng đường ?kmHướng dẫn giảiMuốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời ánBáo gấm chạy trong giờ được số ki-lô-mét là120× = =4,8kmĐáp số 4, lớp 5 Luyện tập chung trang 146 Bài 3Một xe máy đi từ A lúc 8 giờ 37 phút với vận tốc 36 km/giờ. Đến 11 giờ 7 phút một ô tô cũng đi từ A đuổi theo xe máy với vận tốc 54km/giờ. Hỏi ô tô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờHướng dẫn giảiHai xe chuyển động cùng chiều và xuất phát không cùng lúc. Để giải bài này ta có thể làm như sauBước 1 Tính thời gian xe máy đi trước ô tô = 11 giờ 7 phút - 8 giờ 37 phút = 2 giờ 30 phút = 2,5 2 Tính số ki-lô-mét ô tô đi trước xe máy chính là quãng đường xe máy đi được trong 2,5 giờ.Bước 3 Tính số ki-lô-mét mà mỗi giờ ô tô gần xe 4 Tính thời gian đi để ô tô đuổi kịp xe đạp = số ki-lô-mét ô tô đi trước xe máy số ki-lô-mét mà mỗi giờ ô tô gần xe 5 Thời gian lúc ô tô đuổi kịp xe máy = thời gian lúc ô tô xuất phát + thời gian đi để ô tô đuổi kịp xe ánThời gian xe máy đi trước ô tô là11 giờ 7 phút – 8 giờ 37 phút = 2 giờ 30 phút = 2,5 11 giờ 7 phút xe máy đã đi được quãng đường là36 x 2,5 = 90 kmSau mỗi giờ, ô tô đến gần xe máy là54 – 36 = 18 km.Thời gian để ô tô đuổi kịp xe máy là90 18 = 5 giờ.Ô tô đuổi kịp xe máy lúc11 giờ 7 phút + 5 giờ = 16 giờ 7 phút hay 4 giờ 7 phút chiều.Đáp số 16 giờ 7 phút.>> Bài tiếp theo Giải bài tập trang 147, 148 SGK Toán 5 Ôn tập về số tự nhiênBài tập Toán chuyển động lớp 5Bài tập Toán chuyển động lớp 5Một số cách giải bài Toán chuyển động lớp 5Phương pháp giải bài toán chuyển động ngược chiều và gặp nhau lớp 5Phương pháp giải bài toán chuyển động cùng chiều và gặp nhau lớp 5Giải Toán lớp 5 VNEN bài 96 Bài toán về chuyển động cùng chiềuGiải Toán lớp 5 VNEN bài 95 Bài toán về chuyển động ngược chiềuBài tập toán chuyển động trên dòng nước lớp 5>> Bài liên quan Giải vở bài tập Toán 5 tập 2 bài 138 Luyện tập chung chương 4Trắc nghiệm Luyện tập chung chương 4Ngoài các dạng bài tập Toán 5 như trên, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo lời giải hay Vở bài tập Toán lớp 5; Trắc nghiệm Toán lớp 5.
Bài 4 Toán lớp 5 trang 145 Luyện tập chungToán lớp 5 trang 145 Bài 4 là lời giải bài Luyện tập chung Tiết 137 SGK Toán 5; với hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi Bài 4 Luyện tập chung Toán lớp 5 trang 145Đề bài Hai thành phố A và B cách nhau 135km. Một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 42km/giờ. Hỏi sau khi khởi hành 2 giờ 30 phút xe máy còn cách B bao nhiêu ki-lô-mét?Hướng dẫnTính quãng đường xe máy đã đi được. Để tính quãng đường mà xe máy còn cách B, ta lấy độ dài quãng đường AB trừ đi quãng đường xe máy đi tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân thời giảiĐổi 2 giờ 30 phút = 2,5 giờQuãng đường xe máy đi được là42 x 2,5 = 105 kmXe máy còn cách B số ki-lô-mét là135 – 105 = 30 kmĐáp số 30km-Trên đây là lời giải chi tiết Luyện tập chung Toán lớp 5 Bài 4 trang 145 cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán Chương 4 Số đo thời gian - Toán chuyển động đều. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 5.
Giải Toán lớp 5 Luyện tập chung giúp các em học sinh lớp 5 tham khảo, xem gợi ý đáp án 3 bài tập trong SGK Toán 5 trang 145, 146. Qua đó, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố lại kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải Toán lớp 5 của mình thật thành đang xem Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 145 sgk toán 5Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án bài Luyện tập chung của Chương 4 Số đo thời gian - Toán chuyển động đều Toán 5 cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của nhéGiải bài tập Toán 5 trang 145, 146Bài 1a Một người đi xe đạp từ B đến C với vận tốc 12km/giờ, cùng lúc đó một người đi xe máy từ A cách B là 48 km với vận tốc 36km/giờ và đuổi theo xe đạp xem hình dưới đây. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ xe máy đuổi kịp xe đạp?b Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12km/giờ. Sau 3 giờ một xe máy cũng đi từ A đến B với vận tốc 36 km/giờ. Hỏi kể từ lúc xe máy bắt đầu đi, sau bao lâu xe máy đuổi kịp xe đạp?Đáp ána Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là36 – 12 = 24 kmThời gian đi để xe máy đuổi kịp xe đạp là48 24 = 2 giờb Xe đạp đi trước xe máy quãng đường là12 x 3 = 36 kmSau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp là36 – 12 = 24 km.Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là36 24 = 1,5 giờ1,5 giờ = 1 giờ 30 số 1 giờ 30 2Loài báo gấm có thể chạy với vận tốc 120km/giờ. Hỏi vận tốc đó báo gấm chạy trong giờ được bao nhiêu ki-lô-mét?Đáp ánBáo gấm chạy trong giờ được số ki-lô-mét là120× = = 4,8kmĐáp số 4, 3Một xe máy đi từ A lúc 8 giờ 37 phút với vận tốc 36 km/giờ. Đến 11 giờ 7 phút một ô tô cũng đi từ A đuổi theo xe máy với vận tốc 54km/giờ. Hỏi ô tô đuổi kịp xe máy lúc mấy ánThời gian xe máy đi trước ô tô là11 giờ 7 phút – 8 giờ 37 phút = 2 giờ 30 phút = 2,5 11 giờ 7 phút xe máy đã đi được quãng đường là36 x 2,5 = 90 kmSau mỗi giờ, ô tô đến gần xe máy là54 – 36 = 18 km.Thời gian để ô tô đuổi kịp xe máy là90 18 = 5 giờ.Ô tô đuổi kịp xe máy lúcĐáp số 16 giờ 7 sẻ bởi Hàn Vũ Mời bạn đánh giá! Lượt tải 01 Lượt xem 159 Dung lượng 74,2 KBLiên kết tải vềLink chính thức Toán lớp 5 Luyện tập chung trang 145 Xem Sắp xếp theo Mặc địnhMới nhấtCũ nhấtXóa Đăng nhập để GửiChủ đề liên quanMới nhất trong tuầnGiải Toán lớp 5 Chương 1 Ôn tập và bổ sung về Phân số. Giải toán liên quan đến tỉ lệ. Bảng đơn vị đo Diện tích Chương 2 Số thập phân. Các phép tính với số thập phân I. Số thập phân II. Các phép tính với số thập phân Chương 3 Hình học Chương 4 Số đo thời gian. Toán chuyển động đều I. Số đo thời gian II. Vận tốc, Quãng đường, Thời gian Chương 5 Ôn tập I. Ôn tập về số tự nhiên, Phân số, Số thập phân, Số đo đại lượng II. Ôn tập về các phép tính với các số tự nhiên, phân số, số thập phân III. Ôn tập về Hình học IV. Ôn tập về giải toánTài khoản Giới thiệu Điều khoản Bảo mật Liên hệ Facebook Twitter DMCA
Bài 4 trang 145 sgk Toán 4 gồm hướng dẫn cách làm và lời giải chi tiết giúp phụ huynh có thể hỗ trợ các em học sinh ôn tập và làm bài tập về nhà tốt 4 trang 145 sgk Toán 4 được giải và chia sẻ với mục đích giúp các phụ huynh tham khảo cách làm, đáp án để có thể hỗ trợ các em học sinh ôn tập và rèn luyện lại kiến thức đã học trên bài 4 trang 145 SGK Toán 4Đề bàiChu vi hình chữ nhật \56m\, chiều dài là \18m\. Tính diện tích hình chữ dẫn- Tính nửa chu vi \=\ chu vi \\; 2\.- Tính chiều rộng \=\ nửa chu vi \-\ chiều Diện tích hình chữ nhật \=\ chiều dài \\times\ chiều GiảiNửa chu vi hình chữ nhật là \56 2 = 28 m\Chiều rộng hình chữ nhật là\28 - 18 = 10m\Diện tích hình chữ nhật là \18 \times10 = 180\, m^2\Đáp số \180\\m^2\Nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm và đáp án bài 4 trang 145 sgk toán 4. Mong rằng những bài hướng dẫn giải Toán 4 của ĐọcTàiLiệu sẽ là người đồng hành giúp các em học tập thêm hiệu quả và tư duy hơn sau khi học trong còn vấn đề gì băn khoăn?Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
bài 4 trang 145 toán 5